1. Diễn đàn SEO chất lượng, rao vặt miễn phí có PA, DA cao: chuanmen.edu.vn | batdongsan24h.edu.vn | aiti.edu.vn | vnmu.edu.vn | dhtn.edu.vn
    Dismiss Notice
    • ĐT: 0939 713 069
    • Mail: tanbomarketing@gmail.com
    • Skype: dangtanbo.kiet
    Dismiss Notice

Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào?


NHÀ TÀI TRỢ CHÍNH:

* diễn đàn SEO miễn phí
* Lắp cửa tự động – Cửa cổng tự động châu âu bảo hành 3 năm
* Công ty lắp đặt Cổng Tự Động tại thành phố Hồ Chí Minh
* Thi công lắp đặt cổng tự động tại hcm
* Đại lý cửa tự động tại Tp. Hồ Chí Minh nhập khẩu chính hãng

Thảo luận trong 'Rao vặt khác' bắt đầu bởi ANB Việt Nam, 23/9/21.

  1. ANB Việt Nam
    Offline

    ANB Việt Nam admin

    (Nhà tài trợ chính: Công ty cua tu dong hcm) - Để nhập cảnh vào một nước thiết yếu hộ chiếu và thị thực (visa) hợp lệ do cơ quan sở hữu thẩm quyền của nước đấy cấp. Bên cạnh đó, do mối quan hệ đặc trưng giữa những nước, vẫn sẽ có những trường hợp được miễn thị thực. Vậy Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào? Cộng ANB Việt Nam Nhận định qua bài viết dưới đây.

    Miễn thị thực vào Việt Nam là gì?
    [​IMG]

    Miễn thị thực vào Việt Nam là gì?

    Trước lúc Nhận định Việt Nam miễn thị thực cho các nước nào, bạn cần phải biết khái niệm miễn thị thực, cũng như điều kiện để được miễn thị thực Việt Nam đối với công dân nước ngoài là gì?

    Công dân 1 số quốc gia được phép nhập cảnh, đang ký tạm trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất quyết mà không cần thị thực. Đây là công dân của các nước đã ký hiệp nghị miễn thị thực song phương và đơn phương có Việt nam.

    Để được nhập cảnh và lưu trú tại Việt nam theo diện miễn visa, công dân của những nước này phải đảm bảo 2 điều kiện sau:

    • Hộ chiếu còn hạn ít nhát 6 tháng tính từ lúc ngày nhập cảnh Việt Nam; và
    • Hộ chiếu sở hữu ít ra 02 trang trống.
    Việt Nam miễn thị thực cho các nước nào?
    [​IMG]

    Việt Nam miễn thị thực cho các nước nào?

    Việt Nam là một trong số các quốc gia mang chính sách miễn thị thực (Visa) rẻ nhất ngày nay. Vậy cụ thể Việt Nam miễn thị thực cho các nước nào?

    Miễn thị thực song phương
    Việt Nam đã ký hiệp nghị, thỏa thuận miễn thị thực mang 91 nước, trong đấy 04 hiệp định có Ca-mơ-run, Nam-mi-bi-a, Ê-ti-ô-pi-a và Pa-na-ma (HCPT)chưa xác định hiệu lực.

    Miễn thị menu phương
    Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho công dân 13 nước là Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Bê-la-rút và cho quan chức Ban thư ký ASEAN.

    những hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực Việt Nam đã với hiệu lực
    Chữ viết tắt:

    HCNG : Hộ chiếu ngoại giao

    HCCV : Hộ chiếu công vụ

    HCĐB : Hộ chiếu đặc trưng

    HCPT : Hộ chiếu phổ quát

    CQĐDNG : Cơ quan đại diện ngoại giao

    CQLS : Cơ quan lãnh sự

    TCQT : doanh nghiệp quốc tế

    • Miễn thị thực bao gồm việc miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh.
    • thời kì lưu trú miễn thị thực được tính từ ngày nhập cảnh.
    TT NƯỚC NỘI DUNG MIỄN THỊ THỰC
    1 Ác-hen-ti-na hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cộng hòa Ác-hen-ti-na về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 14/9/1999, có hiệu lực từ ngày 13/11/1999):

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV sở hữu thời kì đang ký tạm trú ko quá 90 ngày.

    – Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ với HCNG, HCCV sở hữu thời kì tạm cư 60 ngày, chỉ mất khoảng đó họ phải hoàn tất các hồ sơ cấp thiết tại cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp thụ. Quy định này không áp dụng đối với nhân viên phục vụ riêng.

    2 Ác-mê-ni-a hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cộng hòa Ác-mê-ni-a về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV có thời kì cư trú không quá 90 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối mang thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV. Trong vòng 90 ngày diễn ra từ ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn thành những hồ sơ đăng ký cư trú tại cơ quan sở hữu thẩm quyền của nước sở tại.

    3 A-déc-bai-dan hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa A-dec-bai-dan về miễn thị thực cho công dân có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 09/4/2010, sở hữu hiệu lực từ 21/8/2010):

    – Công dân Việt Nam và A-déc-bai-dan có HCNG hoặc HCCV (service passport đối sở hữu A-déc-bai-dan) còn giá trị, cũng như thành viên gia đình họ trong độ tuổi vị thành niên và với tên ghi trong hộ chiếu của họ, được miễn thị thực sở hữu thời hạn cư trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, cư trú, xuất cảnh hoặc quá cảnh bờ cõi của nước kia.

    – Công dân của nước này có HCNG hoặc HCCV còn giá trị, sau khi nhập cảnh vào lãnh thổ nước kia với nhân cách là thành viên CQĐDNG, CQLS và TCQT, cũng như thành viên gia đình chung sống cộng sở hữu họ, phải làm giấy má đăng ký tại Bộ Ngoại giao của nước thu nạp.

    4 A-rập Ai-Cập hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa A-rập người nào Cập về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu đặc trưng và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 18/8/2010, có hiệu lực từ ngày 08/8/2011):

    MTT cho người có HCNG, HCĐB, HCCV còn trị giá với thời kì cư trú không quá 90 ngày.

    Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc là đại diện của nước mình tại những TCQT với HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị và trong vòng 90 ngày bắt đầu từ ngày nhập cảnh những người này sẽ được cấp thị thực hoặc giấy phép cư trú với trị giá trong suốt nhiệm kỳ công việc theo đề xuất của CQĐDNG, CQLS, TCQT liên quan. Quy định này cũng ứng dụng đối có vợ/chồng, con của các người nói trên sở hữu HCNG, HCĐB hoặc HCCV (kể cả trường hợp tên của trẻ thơ được ghi trong hộ chiếu của cha/mẹ)

    5 các Tiêu Vương quốc A-rập hợp nhất (UAE) hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ những tiểu vương quốc A-rập hợp nhất về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ/hộ chiếu đặc biệt:


    (Hiệp định ký ngày 23/10/2010, mang hiệu lực từ ngày 22/7/2011)

    – MTT nhập cảnh, xuất cảnh cho người có HCNG, HCĐB, HCCV còn trị giá mang thời kì cư trú không quá 90 ngày.

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc là đại diện của nước mình tại các TCQT có trụ sở trên cương vực Bên ký kết kia sở hữu HCNG, HCĐB, HCCV còn trị giá phải với thị thực trước khi nhập cảnh bờ cõi Bên ký kết kia sở hữu tư cách là thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc đại diện tại TCQT.

    6 An-ba-ni




    Việt Nam gửi/trao đổi công hàm ngày ký 29/9/1956, với hiệu lực trong khoảng 01/10/1956


    Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ (Phù hợp có quy định hiện hành, công dân An-ba-ni với HCNG, HCCV được phép lưu trú miễn thị thực 30 ngày tại VN)

    7 An-giê-ri




    ký hợp đồng giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa An-giê-ri dân chủ và nhân dân về việc miễn thị thực cho công dân 2 nước mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ:


    (Ký ngày 30/6/1994, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 02/01/1995):

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV sở hữu thời gian lưu trú ko quá 90 ngày; nếu như muốn lưu trú quá 90 ngày họ phải khiến những giấy tờ thiết yếu xin cấp thị thực lưu trú hoặc đăng ký cư trú theo quy định của nước sở tại.

    – Cấp thị thực tạm trú hoặc đăng ký trú ngụ miễn phí cho thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình sống chung một hộ mang họ. Thời hạn thị thực với trị giá tới hết nhiệm kỳ công tác.

    – Cấp thị thực cho HCPT miễn phí.

    8 Ẳng-gô-la hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Ẳng-gô-la về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    hiệp nghị ký ngày 03/4/2008 tại Lu-an-đa, sở hữu hiệu lực từ ngày 08/6/2012:

    Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV với thời kì trú ngụ ko quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh và sở hữu thể được gia hạn một lần mang thời kì tương đương.

    – Công dân của mỗi Bên ký kết là thành viên CQĐDNG, CQLS đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia cũng như thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn trị giá mang quyền nhập cảnh, xuất cảnh, lưu trú miễn thị thực trên lãnh thổ của Bên ký kết kia trong suốt nhiệm kỳ công việc.

    9 Áp-ga-ni-xtan




    hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Áp-ga-ni-xtan về việc miễn thị thực, hộ chiếu cho công dân 2 nước


    (Hiệp định ký ngày 28/12/1987, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 26/02/1988):

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV.

    – Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên thực hiện việc cấp thị thực, cấp giấy chứng thực việc trình báo mất hộ chiếu không thu lệ phí.

    (Phù hợp mang quy định hiện hành, công dân Áp-ga-ni-xtan mang HCNG, HCCV được phép lưu trú miễn thị thực 30 ngày tại VN).

    Cấp thị thực cho HCPT miễn phí (without fee)

    10 Ấn Độ hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Ấn độ về điều kiện đi lại của công dân 2 nước


    (Hiệp định ký ngày 07/9/1994, mang hiệu lực trong khoảng ngày 23/3/1995):

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV với thời kì tạm trú ko quá 90 ngày. Thời gian đang ký tạm trú với thể được gian hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cộng sống sở hữu họ mang HCNG, HCCV, được cấp thị thực trú ngụ có trị giá trong suốt nhiệm kỳ công tác theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG, CQLS.

    – Người với HCPT thực hiện chuyến đi buôn bán hoặc công vụ được những cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự của Bên kia cấp thị thực nhập cảnh, hoặc quá cảnh và xuất cảnh (nếu cần) tối đa trong thời hạn bảy ngày khiến cho việc tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ thiết yếu theo luật và các quy định hiện hành của nước cấp thị thực, kể cả giấy mời của cơ quan, tổ chức nước này

    11 Ba Lan hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Ba lan về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao


    (Hiệp định ký ngày 06/7/2011, sở hữu hiệu lực ngày 14/3/2012):

    – Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh cho công dân 2 nước với HCNG còn trị giá do Bộ Ngoại giao cấp có thời kì trú ngụ ko quá 90 ngày trong vòng 180 ngày bắt đầu từ ngày nhập cảnh đầu tiên.

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc phái đoàn túc trực tại các TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia, và thành viên gia đình họ (vợ, chồng, con) sống cộng 1 hộ sở hữu các người này và có HCNG, mang quyền nhập cảnh bờ cõi Bên ký kết kia và trú ngụ miễn thị thực trong suốt giai đoạn công tác. Bộ Ngoại giao nước cử phải thông báo cho cơ quan đại diện ngoại giao nước hấp thu về những người kể trên trước lúc họ được bổ nhiệm.

    12 Băng-la-đét




    hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa dân chúng Băng-la-đét về miễn thị thực:


    (Ký ngày 11/5/1999, mang hiệu lực trong khoảng ngày 10/7/1999):

    – Miễn thị thực với thời gian lưu trú tối đa 90 ngày cho: công dân Việt Nam có HCNG, HCCV; công dân Băng-la-đét sở hữu HCNG và HC đi nước ngoài có dấu “công vụ”. Thời gian lưu trú sở hữu thể được gia hạn theo đề xuất của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con dưới 18 tuổi của họ sở hữu HCNG, HCCV (hoặc tên của con được ghi vào HC của cha mẹ) có thời gian lưu trú 90 ngày; việc nhập cảnh phải được thông tin trước qua trục đường ngoại giao. Trong thời hạn 90 ngày, các người này phải khiến giấy má cư trú cần phải có theo quy định của nước sở tại;

    – Con dưới 18 tuổi của thành viên CQĐDNG, CQLS sở hữu HCPT thừa hưởng chế độ miễn thị thực như của cha, mẹ (với điều kiện sở hữu công hàm xác nhận của CQĐDNG, CQLS hoặc Bộ Ngoại giao nước mình).

    – viên chức phục vụ riêng của đại sứ, tham tán hoặc cấp tương đương của một Bên có hộ chiếu đa dạng được phép nhận thị thực có giá trị phổ quát lần và miễn phí tại cửa khẩu, sở hữu điều kiện CQĐD nước mà họ là công dân phải xin phép và được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nước sở tại đồng ý.

    13 Bê-la-rút hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cộng hòa Belarus về việc chuyển di lẫn nhau miễn thị thực vì việc công


    (Ký ngày 25/10/1993, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 24/11/1993):

    -Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV. Trẻ em dưới 7 tuổi với thể được cấp hộ chiếu riêng hoặc ghi tên vào hộ chiếu của cha/mẹ hay người đi kèm, ngoài ra ko nhất mực phải sở hữu ảnh trong hộ chiếu của bác mẹ hay người đi kèm.

    (Phù hợp sở hữu quy định hiện hành, công dân Bê-la-rút với HCNG, HCCV được phép đang ký tạm trú miễn thị thực 30 ngày tại VN)

    (Công hàm số 04-23/25K ngày 02/3/2017 của ĐSQ Bê-la-rút tại VN)

    – Miễn thị thực cho người với những mẫu hộ chiếu hoặc hồ sơ vận động quốc tế của 80 nước, trong ấy có VN, thời hạn tạm cư không quá 5 ngày kể từ ngày nhập cảnh qua cửa khẩu tại trường bay quốc gia Minsk, nếu đáp ứng các điều kiện: (i) bay thẳng đến trường bay quốc gia Minsk; (ii) sở hữu hộ chiếu hoặc thủ tục với giá trị đi lại quốc tế còn hiệu lực; (iii) mang theo số tiền tương ứng sở hữu 20 Euro/ngày trú ngụ tại Belarus. Công dân Việt Nam (cùng có công dân 9 nước khác) phải đáp ứng những điều kiện bổ sung: (i) thị thực nhiều lần còn trị giá nhập cảnh vào một trong những nước EU hoặc khu vực Schengen, với tem xác nhận đã từng nhập cảnh những nước này; (ii) vé máy bay công nhận sẽ xuất cảnh qua sân bay quốc gia Minsk sau 5 ngày bắt đầu từ ngày nhập cảnh.

    – Việc miễn thị thực nêu trên ko vận dụng cho người đến Bê-la-rút trong khoảng những chuyến bay xuất phát từ Liên bang Nga và dự định sẽ tới 1 trong những phi trường thuộc Liên bang Nga.

    14 Bờ Biển Ngà (Côte D’Ivoire) hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Bờ biển Ngà về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    <>(Hiệp định ký ngày 18/4/2017, sở hữu hiệu lực ngày 18/6/2017) :

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV (đối mang Việt Nam, HCCV theo tiếng Anh là “official passport”; đối sở hữu Bờ Biển Ngà, HCCV theo tiếng Anh là “service passport”) với thời kì trú ngụ tối đa là 90 ngày, sở hữu thể gian hạn tạm cư theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS của Bên mà người ấy là công dân, được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh qua các cửa khẩu quốc tế.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối sở hữu thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ (vợ hoặc chồng và các con) với HCNG, HCCV (hoặc tên con của họ được ghi vào HC của cha hoặc mẹ).

    15 Bô-li-vi-a hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Bô li via về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    Ký ngày 25/09/2012 (có hiệu lực trong khoảng 9/3/2018)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV 90 ngày diễn ra từ ngày nhập cảnh.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV còn trị giá.

    16 Bốt-xoa-na hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Bốt-xoa-na về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ.


    (Hiệp định ký ngày 26/08/2019, mang hiệu lực trong khoảng ngày 25/10/2019)

    – Công dân Việt Nam hoặc công dân Bốt-xoa-na sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn trị giá của Việt Nam hoặc Bốt-xoa-na được nhập cảnh và tạm trú trên lãnh thổ nước kia với thời kì trú ngụ ko quá chín mươi (90) ngày tính trong khoảng ngày trước tiên nhập cảnh mà ko cần phải xin thị thực.

    – Công dân Việt Nam hoặc Bốt-xoa-na có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị, là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, đại diện tại các công ty quốc tế đóng trên bờ cõi nước kia và thành viên gia đình của các người này, mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn trị giá, được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và lưu trú trên bờ cõi nước kia trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức.

    17 Bra-xin Đối có HCNG: thảo luận công thư ngày 16/11/2004, có hiệu lực ngày 12/02/2005:


    – Miễn thị thực cho người với HCNG mang thời gian tạm trú 90 ngày. Thời kì tạm trú sở hữu thể được gia hạn theo đề xuất của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ với HCNG trong suốt nhiệm kỳ công việc. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, họ phải khiến giấy má đăng ký trú ngụ tại cơ quan mang thẩm quyền của nước tiếp thụ.

    hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Liên bang Braxin về miễn thị thực cho người với hộ chiếu công vụ

    (HCCV:(Hiệp định ký ngày 24/11/2008, với hiệu lực ngày 08/7/2009)

    – Miễn thị thực cho người với HCCV sở hữu thời kì tạm trú 90 ngày diễn ra từ ngày nhập cảnh.

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cộng sống mang họ sở hữu HCCV, được nhập cảnh miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác.

    18 Brunei




    hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ của Quốc vương Bru-nây Đa-ru-xa-lam về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (trao đổi công hàm, với hiệu lực từ ngày 01/11/1997 theo Công hàm gửi ngày 21/9/1999):

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV mang thời kì tạm cư ko quá 14 ngày.

    (Bạn trao công hàm cho ta, mang hiệu lực trong khoảng ngày 01/8/2007)

    – Miễn thị thực cho công dân Việt Nam sở hữu HCPT còn trị giá sử dụng ít nhất 6 tháng sở hữu thời kì tạm trú không quá 14 ngày.

    (Ta trao công hàm cho Bru-nây, có hiệu lực từ ngày 08/8/2007)

    – Miễn thị thực cho công dân Bru-nây với HCPT còn trị giá sử dụng chí ít 6 tháng sở hữu thời kì tạm trú không quá 14 ngày.

    19 Bun-ga-ri




    hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Bun-ga-ri về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    hiệp định ký ngày 07/07/2010, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 20/12/2010):

    – MTT cho người có HCNG, HCCV có thời gian trú ngụ ko quá 90 ngày trong vòng 180 ngày tính từ lúc ngày nhập cảnh đầu tiên.

    – Thành viên những cơ quan ĐDNG, CQLS hoặc phái bộ thường trực tại những TCQT đóng trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ (vợ, chồng, con đơn thân dưới 18 tuổi, con thành niên bị mất khả năng cần lao vĩnh viễn, con đơn thân dưới 25 tuổi đang theo học tại một hạ tầng giáo dục của Nước nhận) sở hữu HCNG, HCCV phải có thị thực nhập cảnh phù hợp trước khi nhập cảnh lần đầu.

    (Hiệp định này thay thế ký hợp đồng về cơ chế thị thực tiện dụng được áp dụng trên cơ sở vật chất bàn luận công hàm,có hiệu lực trong khoảng ngày 01/06/1966).

    20 Căm-pu-chia hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Căm-pu-chia về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 30/11/1979, có hiệu lực từ ngày ký):

    Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể thời gian miễn thị thực.

    (Phù hợp với quy định hiện hành, công dân Cam-pu-chia sở hữu HCNG, HCCV được phép tạm cư miễn thị thực 30 ngày tại VN)

    hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Căm-pu-chia về miễn thị thực cho người có hộ chiếu phổ thông

    (Hiệp định ký ngày 04/11/2008, sở hữu hiệu lực trong khoảng 05/12/2008 và Thoả thuận qua trao đổi Công hàm tháng 12/2009 sửa đổi hiệp định này, nâng thời hạn miễn thị từ thực 14 lên 30 ngày, bắt đầu với hiệu lực từ ngày 01/01/2010.)

    Miễn thị thực cho người có HCPT còn giá trị tiêu dùng chí ít 6 tháng. Thời gian đang ký tạm trú không quá 30 ngày..

    21 Ca-dắc-xtan hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Ca-dắc-xtan vận động lẫn nhau của công dân hai nước :


    (Hiệp định ký ngày 15/9/2009, mang hiệu lực từ ngày 11/4/2010 )

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV và con trẻ với tên trong hộ chiếu sở hữu thời kì cư trú ko quá 30 ngày.

    – Miễn thị thực cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơquan đại diện của TCQT cũng như thành viên gia đình họ sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác, sau khi những người này đã hoàn thành các giấy má đăng ký trú ngụ tại cơ quan sở hữu thẩm quyền nước sở tại trong vòng 30 ngày từ khi ngày nhập cảnh.

    – Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu thuyền viên mang tên trong danh sách thuyền viên; các người này được phép trú ngụ trong phạm vi thành phố hoặc phường nơi với cảng.(Phù hợp mang quy định hiện hành, công dân Ca-dắc-xtan với HCTV được phép đang ký tạm trú miễn thị thực 30 ngày)

    – Miễn thị thực cho thành viên tổ bay có hộ chiếu còn giá trị và thẻ thành viên phi hành đoàn.

    22 Ca-mơ-run hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Ca-mơ-run mang hiệu lực


    (Hiệp định ký ngày 27/12/2017, có hiệu lực ngày 26/12/2019):

    – Công dân mỗi Bên với hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị được miễn thị thực 90 ngày trong mỗi khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên; trường hợp dự định cư trú hơn 90 ngày trên cương vực Bên kia hoặc làm cho việc, học tập, sinh sống hay thực hành các hoạt động khác phải được cơ quan với thẩm quyền của Bên kia cho phép và phải xin thị thực trước khi nhập cảnh.

    – Công dân mỗi Bên có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và phái đoàn đại diện những đơn vị quốc tế đóng trên bờ cõi nước kia và là thành viên gia đình của những người này được miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng 90 ngày tính từ lúc ngày nhập cảnh, các người này phải hoàn tất các thủ tục đăng ký trú ngụ thiết yếu tại cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.

    23 Chi-lê hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 22/10/2003, sở hữu hiệu lực từ ngày 25/6/2005):

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV mang thời kì đang ký tạm trú không quá 90 ngày. Thời kì tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày theo buộc phải của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ sở hữu HCNG, HCCV (hoặc tên con của họ được ghi vào HC của cha hoặc mẹ).

    hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu đa dạng

    (Hiệp định ký ngày 07/11/2016, có hiệu lực trong khoảng ngày 11/8/2017)

    -Công dân hai Nước có hộ chiếu nhiều còn giá trị ít ra sáu (6) tháng được miễn thị thực khi nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ Bên kia, trong thời hạn ko quá chín mươi (90) ngày tính từ lúc ngày nhập cảnh, với điều kiện việc nhập cảnh đó ko nhằm mục đích hoạt động có thu nhập.

    -Công dân hai Nước có hộ chiếu phổ quát với ý định đang ký tạm trú nhiều hơn chín mươi (90) ngày phải xin phép Cơ quan với thẩm quyền của Nước nhận, thích hợp sở hữu luật và quy định nội luật của nước đó.

    24 Cô-oét hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước Cô-oét về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 13/10/2012, mang hiệu lực từ ngày 24/4/2013):

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV có thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 6 tháng tính trong khoảng ngày nhập cảnh đầu tiên.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV (hoặc tên con của họ được ghi vào HC của cha hoặc mẹ) khi việc bổ nhiệm những người này được thông tin cho Bên ký kết kia 30 ngày trước lúc họ nhập cảnh…

    25 Cô-lôm-bi-a hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Cô-lôm-bi-a về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 27/02/2012, với hiệu lực từ ngày 28/3/2012)

    – Công dân của 1 Bên mang HCNG hoặc HCCV còn trị giá được miễn thị thực lúc nhập cảnh, xuất cảnh, và quá cảnh lãnh thổ Bên kia có thời kì trú ngụ ko quá 90 ngày tính từ lúc ngày nhập cảnh vào bờ cõi Bên kia.

    – Công dân sở hữu HCNG hoặc HCCV còn trị giá của 1 Bên và là thành viên các CQĐDNG, CQLS hoặc đại diện của các đơn vị quốc tế đóng trên cương vực Bên kia, và thành viên gia đình họ có HCNG hoặc HCCV còn trị giá có quyền nhập cảnh, xuất cảnh, đang ký tạm trú miễn thị thực tại lãnh thổ Bên kia trong suốt nhiệm kỳ công tác.

    26 Cô-xta Ri-ca (Hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Cô-xta Ri-ca về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 04/7/2012, có hiệu lực trong khoảng ngày 01/4/2016)

    – Công dân của 1 Bên với hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn trị giá được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh cương vực Bên kia có thời kì lưu trú không quá chín mươi (90) ngày.

    – Công dân của một Bên là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc đại diện tại những công ty quốc tế đóng trên lãnh thổ Bên kia và vợ, chồng, con của các người này, với hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị, được quyền nhập cảnh, xuất cảnh, lưu trú miễn thị thực tế bờ cõi Bên kia trong thời hạn chín mươi (90) ngày. Sau thời hạn này, họ sẽ được cấp dòng thị thực phù hợp hoặc giấy phép cư trú có trị giá đến hết nhiệm kỳ công việc.

    27 Crô-a-ti-a hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Croat-ti-a về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 29/10/2009,có hiệu lực trong khoảng ngày 27/3/2010)

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV mang thời gian cư trú ko quá 30 ngày.

    – Miễn thị thưc cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự hoặc cơquan đại diện của TCQT cũng như thành viên gia đình họ có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trong suốt nhiệm kỳ công tác.

    * Crô-a-ti-a đơn phương MTT cho công dân VN với HCNG, HCCV mang thời hạn trú ngụ không quá 90 ngày, bắt đầu từ ngày 01/01/2010 (Công hàm số 001/10/TCM ngày 05/01/2010 của Đại sứ quán Crô-a-ti-a tại Ma-lai-xi-a).

    28 Cu-ba hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Cu-ba về các trường hợp miễn thị thực cho công dân hai nước


    (Hiệp định ký ngày 31/8/1981,đang mang hiệu lực):

    – Miễn thị thực đối sở hữu công dân Việt Nam với HCNG, HCCV, HCPT đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên; miễn thị thực đối với công dân Cu-ba với HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng hải.

    (Phù hợp sở hữu quy định hiện hành, công dân Cu-ba sở hữu HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức, hộ chiếu hàng hải được phép tạm cư miễn thị thực 30 ngày tại VN)

    29 Đô-mi-ni-ca-na hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 30/8/2007, có hiệu lực từ ngày 29/9/2007)

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV mang thời hạn đang ký tạm trú tối đa là 90 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối mang thành viên CQĐDNG, CQLS và phái bộ đại diện tại công ty quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia. Quy định này cũng vận dụng đối sở hữu thành viên gia đình của họ giả dụ sở hữu HCNG, HCCV.

    30 En Xan-va-đo hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa En-Xan-Va-đo về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 31/3/2011, có hiệu lực từ ngày 30/5/2011)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV sở hữu thời hạn đang ký tạm trú tối đa là 90 ngày.

    – Miễn thị thực nhập xuất cảnh và lưu trú trong suốt nhiệm kỳ công việc đối có thành viên CQĐDNG, CQLS và phái đoàn đại diện tại tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia. Quy định này cũng áp dụng đối có thành viên gia đình của họ ví như sở hữu HCNG, HCCV.

    31 Ê-cu-a-đo hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Ê-cu-a-đo về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu đặc trưng


    (Hiệp định ký ngày 20/8/2007, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 19/9/2007)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV, HCĐB còn giá trị chí ít 06 tháng sở hữu thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời hạn tạm trú với thể được gia hạn không quá 90 ngày trên hạ tầng sở hữu văn bản đề xuất của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối mang thành viên CQĐDNG, CQLS, bao gồm cả những thành viên gia đình (vợ hoặc chồng và con sống phụ thuộc cha mẹ) có HCNG, HCCV, HCĐB đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia.

    32 Ê-xtô-ni-a hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Ê-xtô-nia về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao


    (Hiệp định ký ngày 27/9/2013, có hiệu lực trong khoảng ngày 20/5/2014)

    – Miễn thị thực cho người với HCNG có thời gian trú ngụ không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày tính trong khoảng ngày nhập cảnh trước hết.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối có thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ có HCNG. Những người này phải hoàn thành giấy má đăng ký trú ngụ trong vòng 90 ngày từ khi ngày nhập cảnh.

    33 Hàn Quốc hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Đại hàn dân quốc về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 15/12/1998, có hiệu lực trong khoảng ngày 13/01/1999):

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV mang thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời kì lưu trú mang thể được gia hạn theo bắt buộc của CQĐDNG, CQLS. Người có HCNG, HCCV muốn đang ký tạm trú quá 90 ngày phải xin thị thực trước và được cấp thị thực miễn thu lệ phí.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ với HCNG, HCCV.

    34 Hung-ga-ri hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Hung-ga-ry về việc miễn thị thực cho công dân 2 nước có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 04/5/1993, với hiệu lực từ ngày 01/8/1993)

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV mang thời kì lưu trú ko quá 90 ngày. Thời gian đang ký tạm trú với thể được gia hạn theo bắt buộc của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan thương nghiệp, TCQT và vợ hoặc chồng, con vị thành niên cùng sống mang họ có HCNG, HCCV.

    (Trao đổi công hàm tạo điều kiện thuận tiện cho người mang HCPT đi công vụ, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 01/8/1993):

    – Cấp thị thực cho HCPT đi công vụ trong vòng 7 ngày làm cho việc, miễn thu lệ phí có điều kiện mang công hàm của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Hung-ga-ri khẳng định thuộc tính công vụ của chuyến đi.

    35 Hy Lạp hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Hy Lạp về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao.


    Ký ngày 02/7/2018, mang hiệu lực ngày 02/01/2019

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG 90 ngày (trong 1 hoặc phổ quát lần) trong vòng 180 ngày diễn ra từ lần nhập cảnh trước nhất vào khu vực Schengen.

    – hiệp nghị này ko miễn cho công dân của 1 Bên, có hộ chiếu ngoại giao còn trị giá, là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của 1 Bên tại Bên kia hoặc phái bộ đại diện của 1 Bên tại doanh nghiệp quốc tế đóng trên bờ cõi Bên kia và thành viên gia đình sống cộng 1 hộ của các người này, nghĩa vụ xin thị thực trước lúc tới lãnh thổ Bên kia.

    36 In-đô-nê-xi-a (Trao đổi công hàm ngày 19/8/1998; mang hiệu lực ngày 19/9/1998):


    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV sở hữu thời kì đang ký tạm trú ko quá 14 ngày.

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS và vợ hoặc chồng, con cùng đi có HCNG, HCCV phải xin thị thực trước lúc đi công tác nhiệm kỳ.

    – Cấp thị thực miễn phí cho người với HCPT được mời tham gia các hoạt động của ASEAN do Ban Thư ký ASEAN hoặc những cơ quan, doanh nghiệp thuộc Chính phủ công ty.

    hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cùng hòa In-đô-nê-xi-a về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu phổ quát

    hiệp nghị ký ngày 26/6/2003, với hiệu lực ngày 04/12/2003:

    Miễn thị thực cho người có HCPT mang thời kì đang ký tạm trú không quá 30 ngày có điều kiện hộ chiếu phải còn thời hạn giá trị ít ra 6 tháng. Thời gian tạm cư ko được gia hạn.

    * Ngày 19/01/2004, Bộ Ngoại giao In-đô-nê-xi-a sở hữu công hàm thông báo:

    trong khoảng ngày 01/02/2004, công dân Việt Nam (không phân biệt loại HC) được nhập cảnh In-đô-nê-xi-a miễn thị thực sở hữu thời kì đang ký tạm trú không quá 30 ngày. Thời kì tạm cư ko được gia hạn.

    37 I-ran ký hợp đồng giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa hồi giáo I-ran về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao (ký ngày 02/5/1994, có hiệu lực trong khoảng ngày 01/6/1994 đã được sửa đổi bổ sung Điều hai bằng thỏa thuận năm 2018 giữa hai Chính phủ có hiệu lực ngày 14/10/2018) và hiệp nghị MTT dành cho người có hộ chiếu công vụ ký giữa Iran và Việt Nam ký ngày 06/10/2016, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 21/7/2017:


    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV với thời kì lưu trú tối đa chín mươi (90 ngày). Đối với HCNG, thời kì lưu trú sở hữu thể được gia hạn theo buộc phải của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực nhập cảnh cho thành viên CQĐDNG, CQLS hoặc văn phòng đại diện của nước mình tại những đơn vị quốc tế đóng trên cương vực Bên kia và vợ, chồng, con của các người này, sở hữu HCNG, HCCV còn trị giá, được lưu trú và nhập cảnh, xuất cảnh bờ cõi Bên kia miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc chính thức sở hữu điều kiện việc bổ nhậm các người này phải được thông tin chính thức cho Bên kia ba mươi (30) ngày trước khi đến lãnh thổ nước thu nạp.

    Lưu ý:

    – Người có HCNG còn trị giá phải tới Bộ Ngoại giao nước sở tại để nhận thẻ trú ngụ sau khi nhập cảnh.

    – Người mang HCCV còn trị giá nhập cảnh bờ cõi Bên kia mang mục đích hoạt động tạp chí hoặc làm việc mang thu nhập (trừ những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều hai của hiệp nghị về miễn thị thực cho HCCV) mà theo luật pháp Bên kết nạp cần phải xin giấy phép lao động sẽ phải khiến giấy tờ xin thị thực thích hợp trước khi nhập cảnh vào bờ cõi Bên đó.

    38 I-rắc hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cùng hòa I-rắc về miễn thị thực


    (Hiệp định ký ngày 13/6/2001, sở hữu hiệu lực từ 01/12/2001): – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV mang thời gian tạm cư không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú mang thể được gia hạn theo buộc phải của CQĐDNG, CQLS. – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối mang thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV.

    39 I-ta-li-a hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa I-ta-li-a về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao


    (Hiệp định ký ngày 13/7/2010, với hiệu lực trong khoảng ngày 20/01/2012)

    – Công dân của các bên ký kết, là người với HCNG còn giá trị và không hề là người đang công tác nhiệm kỳ tại cương vực Bên ký kết kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Nước thu nạp có thời gian trú ngụ ko quá chín mươi (90) ngày (trong 1 hay rộng rãi giai đoạn) trong thời hạn sáu (06) tháng, tính trong khoảng ngày nhập cảnh lần đầu vào cương vực Nước hấp thụ. Đối có công dân nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam, thời hạn chín mươi (90) ngày nhắc trên sẽ được tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen.

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS và đại diện tại các TCQT đóng trên cương vực Bên ký kết kia cũng như thành viên gia đình của họ với HCNG vẫn phải sở hữu thị thực lúc nhập cảnh lần trước nhất để khiến cho công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện ở nước ngoài.

    – các người kể trên, sau khi được Nước tiếp nhận bằng lòng và cấp Chứng minh thư Ngoại giao, có quyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú trên bờ cõi Nước tiếp thu trong suốt nhiệm kỳ công tác”.

    40 I-xra-en hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao


    (Hiệp định ký ngày 21/5/2009 và mang hiệu lực từ ngày 06/12/2012)

    (- Miễn thị thực cho HCNG sở hữu thời gian lưu trú không quá 90 ngày từ khi ngày nhập cảnh. Trường hợp dự kiến lưu trú trên 90 ngày thì phải xin thị thực trước khi nhập cảnh.

    (- Thành viên CQĐDNG, CQLS và vợ hoặc chồng, con cộng sống mang họ mang HCNG phải với thị thực và/hoặc hoàn tất các thủ tục đăng ký trú ngụ cần phải có chỉ mất khoảng 30 ngày từ khi ngày nhập cảnh.

    41 Kư-rư-gis-xtan (kế thừa hiệp nghị về điều kiện vận động giữa VN và Liên Xô cũ ký ngày 15/7/1981)


    Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh).

    (Phù hợp sở hữu quy định hiện hành, công dân Kư-rư-gis-xtan được phép đang ký tạm trú miễn thị thực 30 ngày tại VN)

    42 Lào




    hiệp nghị miễn thị thực cho HCNG, HCCV ký ngày 17/7/1977; Công hàm luận bàn năm 1993; hiệp định miễn thị thực cho HCPT ký ngày 05/3/2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004; Thoả thuận về việc tạo điều kiện tiện dụng cho người, dụng cụ, hàng hoá tương hỗ biên thuỳ nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc khuyến khích tăng trưởng hiệp tác đầu cơ, thương mại giữa 2 nước ký ngày 14/9/2007 ( Thoả thuận Hà Nội năm 2007 ).


    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV, ko quy định rõ thời kì đang ký tạm trú .(Phù hợp mang quy định hiện hành, công dân Lào mang HCNG, HCCV được phép tạm cư miễn thị thực 30 ngày tại VN)

    – Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (có tem AB của Việt Nam hoặc ký hiệu SERVICE của Lào), cụ thể:

    – Miễn thị thực cho người với HCPT đi việc công (thuộc mọi thành phần kinh tế và những doanh nghiệp với tư cách pháp nhân) thực hành các hợp đồng thương mại, lao động, đầu tư và những Công trình cộng tác. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, chủ Dự án hoặc người tiêu dùng lao động phải làm cho đa số những hồ sơ đăng ký cư trú cho công nhân theo quy định hiện hành của mỗi nước.

    – Công dân 2 nước sở hữu Thẻ lao động và Thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn của Thẻ tạm cư. Giấy phép cần lao và Thẻ lưu trú được cấp theo thời hạn của các giao kèo thương nghiệp, cần lao, đầu cơ, các Dự án hợp tác và được gia hạn với thời hạn tối đa 12 tháng một lần.

    – Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công là học sinh, sinh viên, thực tập sinh theo chương trình hợp tác giữa 2 Chính phủ hoặc giữa những doanh nghiệp quốc doanh 2 nước. Thời hạn cư trú được cấp thích hợp sở hữu thời hạn của chương trình hợp tác.

    – Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị tiêu dùng ít ra 6 tháng với thời kì lưu trú không quá 30 ngày. Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày phải xin thị thực trước; thời kì tạm cư sở hữu thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày. Lệ phí cấp hoặc gia hạn thị thực hợp nhất hai Bên là 20 USD/thị thực, thu bằng tiền Việt Nam Đồng và LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi (theo tỷ giá của nhà băng Nhà nước Việt Nam và nhà băng Ngoại thương Lào ban bố tại thời điểm thu).

    43 Li-bê-ri-a hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Li-bê-ri-a về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 08/12/2017, với hiệu lực từ ngày 06/02/2018)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV sở hữu thời gian đang ký tạm trú ko quá 90 ngày;

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ với HCNG, HCCV.

    44 Lít-va hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Litva về Miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao


    Ký ngày 23/01/2019 (có hiệu lực bắt đầu từ ngày 17/11/2019)

    – Công dân của mỗi Bên ký kết sở hữu hộ chiếu ngoại giao còn trị giá được miễn thị thực nhập cảnh, cư trú, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Bên ký kết kia sở hữu thời hạn ko quá chín mươi (90) ngày, trong thời hạn 1 trăm tám mươi (180) ngày;

    – Việc miễn thị thực nêu trên vận dụng cho công dân của các bên ký kết sở hữu hộ chiếu ngoại giao còn trị giá với điều kiện các người này không thực hành bất kỳ hoạt động mang thu nhập nào ở cương vực Bên ký kết kia;

    – Công dân của các đối tác mang hộ chiếu ngoại giao còn trị giá, được bổ dụng là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc đại diện những tổ chức quốc tế đóng trên bờ cõi Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ, phải xin thị thực thích hợp trước lúc nhập cảnh;

    45 Man-ta hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Man-ta về Miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao


    Ký ngày 15/11/2015 (có hiệu lực bắt đầu từ ngày 04/01/2016)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG mang thời kì đang ký tạm trú không quá 90 ngày.

    46 Ma-lai-xi-a (trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 25/11/2001):


    – Miễn thị thực cho người có những cái hộ HC, mang thời gian đang ký tạm trú không quá 30 ngày và sở hữu những mục đích sau: du lịch; tham dự những hoạt động thông tấn, báo chí; đi việc công; thăm thân nhân; giao dịch thương mại; đầu tư; tham dự những hoạt động thể thao; tham dự những hội nghị, hội thảo.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối mang thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Họ và tên của các người này phải được thông tin cho nước kết nạp 14 ngày trước lúc nhập cảnh.

    47 Ma-rốc hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Ma-rốc về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu đặc thù


    (Hiệp định ký ngày 18/11/2004, với hiệu lực trong khoảng ngày 19/12/2004)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV, HCĐB sở hữu thời gian đang ký tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian đang ký tạm trú sở hữu thể được gia hạn theo đề nghị của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV, HCĐB, với thời gian đang ký tạm trú 90 ngày. Chỉ mất khoảng 90 ngày sau lúc nhập cảnh, các người này phải hoàn tất giấy tờ đăng ký lễ tân cấp thiết.

    48 Ma-xê-đô-ni-a hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Ma-xê-đô-ni-a về Miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ


    (Ký ngày 02/12/2014, mang hiệu lực từ ngày 14/10/2016)

    – Miễn thị thực cho HCNG, HCCV sở hữu thời gian trú ngụ ko quá ba (03) tháng từ thời kì sáu (06) tháng, từ khi ngày đầu tiên nhập cảnh.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn đại diện tại công ty quốc tế và thành viên gia đình họ sở hữu HCNG, HCCV còn trị giá.Quy định này không vận dụng đối mang viên chức giúp việc tại gia đình.

    49 Mê-hi-cô hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Mê-hi-cô về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 06/12/2001, mang hiệu lực trong khoảng ngày 4/02/2002):

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV có thời kì đang ký tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian đang ký tạm trú mang thể được gia hạn theo buộc phải của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối sở hữu thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Trong vòng 30 ngày từ khi ngày nhập cảnh, những người này phải hoàn tất giấy tờ trú ngụ theo quy định của nước sở tại.

    50 Mi-an-ma ký hợp đồng về miễn thị thực giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Mi-an-ma cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Bản ghi nhớ ký ngày 22/6/1998; với hiệu lực trong khoảng ngày 11/8/1998):

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV sở hữu thời gian đang ký tạm trú không quá 30 ngày. Thời kì tạm cư có thể được gia hạn theo đề nghị của CQĐDNG, CQLS.

    – Thành viên CQĐNG, CQLS, TCQT, những văn phòng thương nghiệp và thành viên gia đình họ phải xin thị thực trước lúc nhập cảnh.

    hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Liên bang Mi-an-ma về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu đa dạng.

    Ký ngày 26/9/2013, với hiệu lực tính từ lúc ngày 26/10/2013, sửa đổi bằng Công hàm bàn thảo giữa Bộ Ngoại giao 2 nước (Công hàm số 723/BNG-LS ngày 10/10/2019 của Bộ Ngoại giao Việt Nam và Công hàm số 46 11 11/2019 (6292) ngày 01/11/2019 của Bộ Ngoại giao Mi-an-ma, tạo thành ký hợp đồng sửa đổi hiệp định, với hiệu lực trong khoảng ngày 01/01/2020).

    Công dân Việt Nam hoặc Mi-an-ma có hộ chiếu rộng rãi còn trị giá chí ít 06 tháng được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh trên cương vực nước còn lại chỉ cần khoảng ko quá ba mươi (30) ngày tính từ lúc ngày nhập cảnh, trừ trường hợp nhập cảnh mang mục đích lao động hoặc những hoạt động thương mại khác.

    Công dân 1 nước muốn nhập cảnh vào lãnh thổ của nước kia với mục đích đang ký tạm trú quá ba mươi (30) ngày hoặc với mục đích cần lao hoặc những hoạt động thương mại khác phải mang thị thực được cấp bởi cơ quan với thẩm quyền của nước kia.

    51 Mô-dăm-bích




    hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Mô-dăm-bích về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 04/4/2008, sở hữu hiệu lực ngày 09/02/2009)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV với thời kì đang ký tạm trú tối đa 90 ngày.

    – Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG hoặc CQLS cũng như thành viên gia đình họ với HCNG, HCCV trong suốt nhiệm kỳ công tác. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh, các người này phải hoàn thành các thủ tục đăng ký tạm trú cấp thiết có cơ quan có thẩm quyền nước sở tại.

    52 Môn-đô-va hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ cùng hòa Môn-đô-va về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 28/02/2003, với hiệu lực từ ngày 23/5/2003):

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV mang thời kì tạm trú ko quá 90 ngày.

    – Miễn thị thực nhập cảnh cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ với HCNG, HCCV. Sau khi nhập cảnh, họ phải đăng ký tạm trú thích hợp mang pháp luật nước tiếp nhận.

    53 Mông Cổ hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Mông cổ về điều kiện đi lại của công dân


    (Ký ngày 07/01/2000, với hiệu lực từ ngày 06/02/2000):

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV sở hữu thời kì đang ký tạm trú không quá 90 ngày; thời gian tạm cư mang thể được gia hạn trong trường hợp bất khả kháng và theo bắt buộc bằng văn bản của CQĐDNG, CQLS. Ví như mang ý định đang ký tạm trú trên 90 ngày, những người nhắc trên phải xin thị thực trước và được cấp miễn phí.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối có thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ sở hữu HCNG, HCCV.

    – Miễn thị thực cho người có HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên CQĐDNG, CQLS và được cơ quan đại diện can dự công nhận. Thư mời được lập bằng ngôn ngữ của nước tới hoặc bằng tiếng Anh (Phù hợp có quy định hiện hành, công dân Mông Cổ sở hữu HCPT nhập cảnh theo diện miễn thị thực được phép tạm trú miễn thị thực 30 ngày tại VN);

    – Cấp thị thực cho người với HCPT miễn thu lệ phí và trong 1-2 ngày khiến việc.

    54 Mông-tê-nê-grô


    (kế thừa HD MTT sở hữu Nam Tư)

    hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang cộng hòa Liên bang Nam Tư về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    hiệp định ký ngày 05/6/2000, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 01/9/2000):

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV mang thời gian tạm trú ko quá 90 ngày. Thời gian lưu trú có thể được gia hạn theo đề xuất của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối sở hữu thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV.

    55 Nam Phi hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa nước cùng hòa Nam Phi về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 24/5/2007, với hiệu lực từ ngày 23/6/2007)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV sở hữu thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho người với HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS trên cương vực Bên kia và thành viên gia đình với HCNG hoặc HCCV của các người nêu trên.

    56 Liên bang Nga hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về điều kiện chuyển động của công dân 2 nước


    hiệp nghị ký ngày 28/10/1993, sở hữu hiệu lực từ ngày 20/02/1994; công hàm sửa đổi bổ sung hiệp nghị với hiệu lực trong khoảng 02/01/2005

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV sở hữu thời gian tạm cư không quá 90 ngày. Thời kì tạm trú với thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi với lý do chính đáng hoặc theo đề nghị chính thức.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối mang thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT, cán bộ của các doanh nghiệp, cơ quan đóng trên bờ cõi của nhau theo thoả thuận giữa hai Chính phủ, cùng thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV.

    – các người mang hộ chiếu thuyền viên là thuỷ thủ trên tàu của một bên sở hữu thể đến, rời khỏi tàu của họ và tạm cư trên bờ cõi bên kia miễn thị thực. Nếu như họ đi bằng dụng cụ chuyên chở khác qua bờ cõi của bên kia thì được miễn thị thực khi trong hộ chiếu thuyền viên sở hữu ghi mục đích chuyến đi và nơi đến(Phù hợp mang quy định hiện hành, công dân Liên bang Nga mang HCTV được phép lưu trú miễn thị thực 30 ngày tại VN).

    – các thành viên tổ bay của phi cơ và là công dân của hai Bên được lợi chế độ miễn thị thực có thời hạn mỗi lần đang ký tạm trú không quá 30 ngày (các trường hợp được miễn thị thực xem tại Phần II – Miễn thị thực cho thành viên tổ bay tại danh sách này).

    – Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Bên này cấp thị thực cho công dân của Bên kia miễn thu lệ phí lãnh sự.

    – Cấp thị thực miễn phí cho người đi thăm thành viên CQĐDNG, CQLS trên cơ sở vật chất thư mời (có công nhận của CQĐD liên quan) trong vòng 3 ngày làm cho việc. Thị thực sở hữu giá trị nhập xuất cảnh phổ biến lần và thời hạn không quá 3 tháng.


    57 Nê-Pan hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nepal về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 11/5/2019, sở hữu hiệu lực ngày 25/6/2019)

    – Miễn thị thực nhập cảnh và đang ký tạm trú trên lãnh thổ nước kia cho người mang HCNG,HCCV còn giá trị mang thời kì trú ngụ ko quá chín mươi (90) ngày với điều kiện những người này không được tham dự những công tác dưới hình thức tự tuyển dụng hay các chiếc hình khiến cho việc cá nhân khác tại nước đó.

    – Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và tạm cư trên cương vực nước kia trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối mang người có HCNG, HCCV còn trị giá là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, đại diện tại những tổ chức quốc tế đóng trên bờ cõi nước kia và thành viên gia đình của những người này. Trong vòng 90 ngày bắt đầu từ ngày nhập cảnh, những người này sẽ làm những giấy tờ đăng ký cư trú tại cơ quan với thẩm quyền của nước sở tại.

    58 Nhật Bản Công hàm bàn bạc giữa Bộ Ngoại giao nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Ngoại giao Nhật Bản về việc miễn thị thực cho công dân sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Trao đổi công hàm ngày 08/3/2005, mang hiệu lực trong khoảng ngày 01/5/2005)

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ mang thời hạn tạm cư ko dừng.

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV đi mang những mục đích khác (không bao gồm mục đích ứng tuyển khiến cho, cư trú, hành nghề chuyên môn, các công tác khác với thu nhập) với thời hạn đang ký tạm trú không quá 90 ngày.

    59 Ni-ca-ra-goa hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Hội đồng Chính phủ vun đắp lại quốc gia nước cùng hòa Ni-ca-ra-goa về các trường hợp miễn thị thực hộ chiếu cho công dân hai nước


    (Hiệp định ký ngày 14/3/1983, đang có hiệu lực):

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức(Phù hợp với quy định hiện hành, công dân Ni-ca-ra-goa có HCNG, HCCV được phép tạm cư miễn thị thực 30 ngày tại VN).

    – Cấp thị thực cho các dòng HC khác miễn thu lệ phí.

    60 Ni-gê-ri-a hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ và Chính phủ nước cùng hòa liên bang Nigeria về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 30/10/2019, có hiệu lực trong khoảng ngày 29/11/2019):

    – Công dân Việt Nam hoặc công dân Nigeria có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị của Việt Nam hoặc Nigeria được nhập cảnh và đang ký tạm trú trên lãnh thổ nước kia có thời gian cư trú ko quá chín mươi (90) ngày tính trong khoảng ngày trước hết nhập cảnh mà ko cần phải xin thị thực.

    – Công dân Việt Nam hoặc Nigeria với hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn trị giá, là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, đại diện tại các công ty quốc tế đóng trên bờ cõi nước kia và thành viên gia đình của các người này (vợ/chồng và con dưới 18 tuổi), có hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn trị giá, được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và tạm trú trên cương vực nước kia trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức.

    61 Pa-ki-stan hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ và Chính phủ nước cùng hòa hồi giao Pa-ki-stan về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Hiệp định ký ngày 31/01/2007, mang hiệu lực trong khoảng ngày 02/3/2007)

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV mang thời hạn lưu trú tối đa 90 ngày. Mỗi bên với thể gia hạn tạm trú theo đề xuất bằng văn bản của CQĐDNG và CQLS.

    Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc cho người sở hữu HCNG, HCCV là thành viên CQĐDNG, CQLS, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế trên cương vực Bên kia và thành viên gia đình họ với HCNG, HCCV( bao gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi). Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký trú ngụ.

    62 Pa-na-ma hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ và Chính phủ cùng hòa Panama về miễn thị thực đối mang người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu lãnh sự và hộ chiếu đặc biệt


    (Hiệp định ký ngày 05/9/2002, với hiệu lực từ ngày 04/11/2002)

    – Miễn thị thực đối mang công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) với HCNG, HCCV và công dân Panama (không thường trú tại Việt Nam) với HCNG, HCCV, HCĐB, hộ chiếu lãnh sự có thời kì tạm trú không quá 90 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối có thành viên CQĐDNG, CQLS là công dân Việt Nam với HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma mang HCNG, HCCV, hộ chiếu lãnh sự hoặc HCĐB, và thành viên gia đình sống cùng 1 hộ mang họ.

    63 Pa-ra-goay hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Pa-ra-goay về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 08/3/2007, với hiệu lực từ ngày 26/10/2008)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV mang thời kì tạm trú tối đa 90 ngày. Thời kì tạm trú có thể được gia hạn theo buộc phải của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc cho công dân mang HCNG là nhân viên của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện tại các tổ chức quốc tế trên bờ cõi Bên kia và thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV (bao gồm vợ, chồng, con).

    64 Pê-ru hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Peru về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu đặc biệt


    (Ký ngày 24/02/2006, có hiệu lực trong khoảng ngày 02/6/2006)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HCĐB của Peru có thời kì lưu trú tối đa là 90 ngày. Thời gian tạm trú mang thể được gia hạn theo bắt buộc của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối sở hữu thành viên của CQĐDNG, CQLS, đại diện tại TCQT trên cương vực Bên kia và thành viên gia đình họ sở hữu HCNG, HCCV, HCĐB.

    65 Pháp hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ và Chính phủ cộng hòa Pháp về miễn thị thực đang ký tạm trú ngắn hạn trên cơ sở với đi có lại đối sở hữu người có hộ chiếu ngoại giao


    (Ký ngày 06/10/2004, có hiệu lực từ ngày 01/7/2005)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG sở hữu thời hạn trú ngụ không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng từ khi ngày nhập cảnh trước nhất. Trường hợp nhập cảnh những thức giấc chính quốc của Pháp sau khi quá cảnh cương vực của một hay rộng rãi đất nước thành viên Công ước thi hành hiệp định Schengen ngày 19/6/1990, thời hạn cư trú 3 tháng được tính trong khoảng ngày nhập cảnh biên thuỳ bên ngoài dùng để xác định ko gian di chuyển tự do được thiết lập giữa tất cả quốc gia này.

    – Thành viên của CQĐDNG, CQLS, đại diện tại TCQT của 1 Bên đóng trên lãnh thổ Bên kia phải xin thị thực nhập cảnh thích hợp.

    66 Phi-líp-pin Bản ghi nhớ ký giữa Chính phủ cộng hòa Philippin và Chính phủ cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam về việc miễn thị thực cho các người có hộ chiếu ngoại giao


    (Bản ghi nhớ ký ngày 20/01/1997, có hiệu lực từ ngày 19/02/1997):

    – Miễn thị thực cho người có HCNG mang thời kì tạm cư không quá 30 ngày. Thời gian tạm cư với thể được gia hạn theo đề nghị chính thức.

    – Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT (kể cả thành viên gia đình) có HCNG với thời kì đang ký tạm trú không quá 30 ngày. Chỉ mất khoảng ấy, họ phải khiến các thủ tục cần thiết tại cơ quan mang thẩm quyền của nước sở tại. Việc nhập cảnh của những đối tượng này phải được thông báo trước qua đường ngoại giao.

    (Bản ghi nhớ ký giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước cộng hòa Phi-lip-pin về miễn trừ thị thực cho người mang hộ chiếu công vụ và thúc đẩy vấn đề thị thực cho người với hộ chiếu phổ quát ngày 17/12/1998, mang hiệu lực trong khoảng ngày 16/02/1999):

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCCV với thời gian tạm cư không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú với thể được gia hạn theo đề xuất của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực cho thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ có HCCV có thời kì tạm trú tối đa 30 ngày. Chỉ mất khoảng đấy, họ phải khiến các giấy tờ thiết yếu tại cơ quan mang thẩm quyền của nước sở tại.

    – Miễn thị thực cho công dân một Bên khiến việc cho Ban thư ký ASEAN sở hữu HCPT lúc nhập cảnh Bên kia để tham gia những hoạt động của ASEAN, thời kì đang ký tạm trú không quá 15 ngày;

    – Miễn thị thực cho người mang HCPT được mời tham gia các hoạt động của ASEAN do Ban thư ký ASEAN hoặc cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ tổ chức, thời kì tạm cư ko quá 15 ngày.

    (Trao đổi công hàm miễn thị thực cho HCPT theo nguyên tắc sở hữu đi mang lại; với hiệu lực đối sở hữu công dân Việt Nam trong khoảng ngày 01/01/2000, đối với công dân Phi-líp-pin bắt đầu từ ngày 01/4/2000):

    Miễn thị thực cho người với HCPT, thời kì tạm trú ko quá 21 ngày có điều kiện hộ chiếu còn giá trị tiêu dùng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

    67 Ru-ma-ni (Trao đổi công hàm, mang hiệu lực trong khoảng ngày 18/3/1972):


    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV (Phù hợp mang quy định hiện hành, công dân Ru-ma-ni có HCNG, HCCV được phép đang ký tạm trú miễn thị thực 30 ngày tại VN).

    68 Séc (Cộng Hòa Séc) thỏa thuận giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước CH Séc về miễn thị thực cho công dân hai nước với hộ chiếu ngoại giao (trao đổi công hàm ngày 15/12/1999, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 13/02/2000):


    – Miễn thị thực cho người có HCNG sở hữu thời kì tạm cư không quá 90 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối sở hữu thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình ở cộng một hộ với họ có HCNG.

    69 Séc-bi-a (kế thừa hợp động MTT với Nam Tư) hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang cộng hòa Liên bang Nam Tư về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    hiệp nghị ký ngày 05/6/2000, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 01/9/2000):

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV có thời gian tạm trú ko quá 90 ngày. Thời gian tạm cư sở hữu thể được gia hạn theo bắt buộc của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối mang thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV.

    70 Síp hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Síp về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ


    Ký ngày 11/9/2015, sở hữu hiệu lực từ ngày 10/8/2016

    – Miễn thị thực cho HCNG, HCCV sở hữu thời hạn trú ngụ ko quá 90 ngày tính trong khoảng ngày nhập cảnh trước hết.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn đại diện tại đơn vị quốc tế và thành viên gia đình họ với HCNG, HCCV còn trị giá.

    71 Sri Lan-ka hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri-lanka về việc miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    hiệp nghị ký ngày 21/7/2003, sở hữu hiệu lực từ ngày 19/9/2003)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV với thời gian lưu trú ko quá 90 ngày. Thời gian đang ký tạm trú sở hữu thể được gia hạn theo yêu cầu CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối sở hữu thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV.

    72 Tan-da-ni-a hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa hợp nhất Tan-da-ni-a về miễn thị thực cho người có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 29/3/2010, với hiệu lực trong khoảng ngày 23/02/2011)

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV sở hữu thời gian trú ngụ ko quá 90 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang HCNG, HCCV còn trị giá. Quy định này cũng ứng dụng đối sở hữu thành viên gia đình họ sở hữu HCNG, HCCV và HCPT.

    73 Tây Ban Nha hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương Quốc Tây Ban Nha về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao


    (Ký ngày 15/12/2009, với hiệu lực từ ngày 31/8/2010)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG mang thời gian cư trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180 ngày, sở hữu điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời chỉ mất khoảng trú ngụ, ko kể những công tác được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhậm.

    – Công dân Việt Nam nhập cảnh vào lãnh thổ Vương quốc Tây Ban Nha sau khi quá cảnh lãnh thổ của 1 hoặc phổ biến quốc gia áp dụng số đông những quy định của Công ước thực hành hiệp định Schengen ngày 19 tháng 6 năm 1990 về việc bỏ kiểm soát biên thuỳ nội bộ và bỏ hạn chế chuyển di đối mang tư nhân, thời hạn lưu trú ba tháng sẽ được tính trong khoảng ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài ngừng khu vực di chuyển tự do được thiết lập bởi tất cả các nước nhắc trên.

    74 Thái Lan hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương Quốc Thái Lan về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và tạo điều kiện dễ dàng trong việc cấp thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông


    Ký ngày 12/3/1997, sở hữu hiệu lực từ ngày 10/5/1997;

    Nghị định thư sửa đổi hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương Quốc Thái Lan về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và tạo điều kiện cấp thị thực cho người có hộ chiếu rộng rãi ký ngày 20/02/2004, với hiệu lực trong khoảng ngày ký):

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV có thời kì lưu trú không quá 30 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối có thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT cũng như vợ hoặc chồng và con cộng đi sở hữu HCNG, HCCV. Trong vòng 30 ngày bắt đầu từ ngày nhập cảnh, họ phải hoàn tất giấy má đăng ký lưu trú tại nước sở tại.

    (Hiệp định ký ngày 09/5/2000, mang hiệu lực trong khoảng ngày 09/7/2000):

    – Miễn thị thực cho người có HCPT có thời kì đang ký tạm trú không quá 30 ngày.

    75 Thổ Nhĩ Kỳ hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Thổ Nhĩ Kỳ về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu đặc biệt


    (Ký ngày 26/01/2007; có hiệu lực từ ngày 07/6/2007)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV của Việt Nam và người có HCNG, HCCV và HCĐB của Thổ Nhĩ Kỳ với thời kì tạm trú không quá 90 ngày. Thời kì lưu trú mang thể được gia hạn theo yêu cầu CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối có công dân mỗi Bên là thành viên CQĐDNG, CQLS đóng trên lãnh thổ của Bên kia, cũng như thành viên gia đình họ sở hữu những hộ chiếu nói trên. Trong vòng 90 ngày diễn ra từ ngày nhập cảnh, các người này phải hoàn thành những giấy má đăng ký trú ngụ sở hữu cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.

    76 Thụy Sỹ hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hội đồng Liên bang Thụy Sỹ về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao


    (Ký ngày 22/5/2009, có hiệu lực ngày 16/8/2009).

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG tham gia các cuộc họp, hội nghị do 1 doanh nghiệp có ký hiệp nghị về hội sở với 1 Bên ký kết hoặc do Chính phủ của Bên ký kết kia doanh nghiệp, sở hữu thời kì đang ký tạm trú ko quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày (đối với Thụy Sỹ được tính từ ngày nhập cảnh đất nước trước tiên thuộc khối Schengen).

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con cùng sống sở hữu họ mang HCNG, được miễn thị thực nhập cảnh trong suốt nhiệm kỳ công tác.

    77 Triều Tiên (CHDCND) – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ (có hiệu lực trong khoảng 01/10/1956);


    (Phù hợp có quy định hiện hành, công dân Triều Tiên sở hữu HCNG, HCCV, hộ chiếu tập thể đi công vụ được phép lưu trú miễn thị thực 30 ngày tại VN)

    78 Trung Quốc hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa quần chúng. # Trung Hoa về việc miễn thị thực hộ chiếu cho công dân hai nước


    (Ký ngày 14/02/1992, có hiệu lực trong khoảng ngày 15/3/1992) Công hàm trao đổi ngày 16/8/2004) :

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối có vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cộng đi tiêu dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu nói trên), ko quy định rõ thời kì đang ký tạm trú (Phù hợp sở hữu quy định hiện hành, công dân Trung Quốc với HCNG, HCCV và HCPT đi việc công được phép lưu trú miễn thị thực 30 ngày tại VN).

    – Miễn lệ phí thị thực cho thành viên gia đình (vợ/chồng, con, bố, mẹ) của viên chức, nhân viên hành chính-kỹ thuật CQĐDNG, CQLS 2 nước đi thăm thân nhân là viên chức, viên chức cơ quan đại diện nước mình tại nước kia.

    79 Tuy-ni-di (Hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa Tuy-ni-di và Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam về việc miễn thị thực cho Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu đặc trưng ký ngày 26/6/2007, sở hữu hiệu lực ngày 20/01/2009)


    – Miễn thị thực cho công dân Tunisia có HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam có HCNG và HCCV với thời kì lưu trú ko quá 90 ngày.

    80 U-crai-na (Hiệp định giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Ucraina về điều kiện chuyển động miễn thị thực lẫn nhau của công dân ký ngày 21/10/1993, sở hữu hiệu lực trong khoảng ngày 06/12/1993):


    Sửa đổi bổ sung theo Công hàm phía Bạn gửi ngày 10/12/2003 và ta tư vấn Bạn bằng Công hàm ngày 6/10/2004

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV có thời gian đang ký tạm trú ko quá 90 ngày. Thời gian đang ký tạm trú sở hữu thể được gia hạn theo buộc phải của CQĐDNG, CQLS.

    – Miễn thị thực cho người với hộ chiếu thuyền viên mang thời kì đang ký tạm trú không quá 30 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối với thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ cũng như những người khác được họ nuôi dưỡng mang HCNG, HCCV.

    81 U-ru-goay hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Đông U-ru-goay về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 19/11/2007, sở hữu hiệu lực từ ngày 15/6/2008)

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV có thời kì đang ký tạm trú tối đa 90 ngày (có thể gia hạn tạm cư theo quy định của mỗi Bên).

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho công dân sở hữu HCNG, HCCV là viên chức của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện của TCQT trên lãnh thổ Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ sở hữu HCNG, HCCV. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh phải đăng ký trú ngụ.

    82 U-dơ-bê-ki-xtan hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa U-dơ-bê-ki-xtan về miễn thị thực cho công dân với hộ chiếu ngoại giao


    (Ký ngày 05/4/2010, mang hiệu lực ngày 04/6/2010)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG có thời gian cư trú ko quá 60 ngày. Trường hợp dự kiến đang ký tạm trú quá 60 ngày phải xin thị thực nhập cảnh phù hợp.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ có HCNG còn trị giá.

    83 Vê-nê-du-ê-la hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Bô-li-va-ri-a-na Vê-nê-Du-ê-la về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 24/5/2006, với hiệu lực trong khoảng ngày 17/11/2006)

    – Miễn thị thực cho người với HCNG, HCCV có thời gian lưu trú ko quá 90 ngày. Sau lúc hết thời hạn 90 ngày nhắc trên, họ phải xin thị thực phù hợp để được tiếp diễn lưu trú trên lãnh thổ Bên kia.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc đối có thành viên CQĐDNG, CQLS, TCQT và vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ mang HCNG, HCCV.

    84 Xây-Sen hiệp nghị giữa Chính phủ nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa Xây – sen về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 21/7/2011, có hiệu lực trong khoảng 02/12/2012)

    – Miễn thị thực cho người có HCNG, HCCV mang thời kì cư trú ko quá 90 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV còn giá trị.

    85 Singapore (trao đổi công hàm, với hiệu lực trong khoảng 10/5/1997):


    – Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xinh-ga-po mang HCNG, HCCV có thời hạn tạm trú ko quá 90 ngày hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối có những người là thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đấy.

    – Singapore miễn thị thực cho công dân Việt Nam với HCNG, HCCV.

    (miễn thị thực trên cơ sở vận dụng với đi có lại, Singapore miễn thị thực cho công dân Việt Nam từ ngày 10/11/2003, Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xinh-ga-po từ ngày 01/12/2003):

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCPT, thời gian tạm cư không quá 30 ngày, có điều kiện hộ chiếu còn trị giá ít nhất 6 tháng và mang vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, với năng lực tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và mang đủ các điều kiện cần thiết để đi tiếp nước khác, bao gồm cả thị thực. Việc miễn thị thực ko pháp dụng đối sở hữu trường hợp nhập cảnh để cần lao có thu nhập.

    86 Xlô-va-ki-a hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa phố hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cùng hòa X lô-va-ki-a về miễn thị thực cho người với hộ chiếu ngoại giao và tạo điều kiện thuận lợi trong việc cấp thị thực cho người sở hữu hộ chiếu công vụ


    (Ký ngày 16/10/2006, sở hữu hiệu lực từ ngày 24/02/2007):

    – Miễn thị thực cho người mang HCNG mang thời kì tạm trú tối đa 90 ngày.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công việc cho công dân mang HCNG là nhân viên của CQĐDNG, CQLS hoặc cơ quan đại diện của TCQT trên cương vực Bên ký kết kia và thành viên gia đình họ với HCNG. Trong vòng 90 ngày diễn ra từ ngày nhập cảnh những người này phải đăng ký cư trú.

    – xem xét tiện dụng việc cấp thị thực cho người sở hữu hộ chiếu công vụ lúc có công hàm của CQĐDNG, CQLS hoặc Bộ Ngoại giao Bên kia.

    87 Xlô-ven-ni-a hiệp định giữa Chính phủ nước cùng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa X lô-ven-nia về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, tạo thành bằng việc trao đổi Công hàm của X lô-ven-ni-a ngày 13/10/2009 và Công hàm của Việt nam ngày 22/12/2009, mang hiệu lực kể từ ngày 23/1/2011


    hiệp định bằng hình thức luận bàn công hàm của Xlô-ven-ni-a ngày 13/10/2009 và công hàm của Việt Nam ngày 22/12/2009, sở hữu hiệu lực từ ngày 23/01/2011)

    – Miễn thị thực cho người sở hữu HCNG, HCCV (service passport đối với phía Xlô-ven-ni-a) có thời kì lưu trú không quá ba (03) tháng trong mỗi thời kỳ sáu (06) tháng, tính trong khoảng ngày nhập cảnh trước tiên.

    – Thành viên CQĐDNG, CQLS của Bên ký kết này đóng trên cương vực Bên ký kết kia cũng như thành viên gia đình của họ cùng sống trong 1 hộ mang HCNG, HCCV được miễn thị thực đến lúc kết thúc nhiệm kỳ công việc sở hữu điều kiện họ phải hoàn thành các giấy tờ về trú ngụ tại các cơ quan sở hữu thẩm quyền của nước sở tại.

    88 Xu-đăng hiệp nghị giữa Chính phủ nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa Xu- Đăng về miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt


    Ký ngày 30/03/2015,có hiệu lực từ ngày 06/9/2016

    – Miễn thị thực cho HCNG, HCCV, HCĐB sở hữu thời hạn trú ngụ ko quá 90 ngày trong mỗi khoảng thời kì 180 ngày tính từ ngày nhập cảnh trước nhất.

    – Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc phái bộ đại diện tại đơn vị quốc tế và thành viên gia đình họ có HCNG, HCCV, HCĐB còn giá trị. Việc miễn thị thực cũng ứng dụng đối sở hữu vợ/chồng và con dưới 18 tuổi của tư nhân đề cập trên.

    có những thông tin ANB Việt Nam đưa ra trên chắc hẳn bạn đã biết Việt Nam miễn thị thực cho nước nào rồi chứ?

    giả dụ bạn có quốc tịch thuộc diện miễn visa Việt Nam bạn chỉ cần hộ chiếu của bạn còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh và còn 02 trang trống. Tới cửa khẩu Việt Nam bạn xuất trình hộ chiếu là được.
     

    Nguồn: okmen.edu.vn

Chia sẻ trang này